Thành lập trung tâm ngoại ngữ là loại hình kinh doanh có điều kiện, để Trung tâm ngoại ngữ đi vào họa động thì chủ thể kinh doanh loại hình này phải thực hiện theo hai bước bao gồm thành lập trung tâm ngoại ngữ và xin cấp phép hoạt động giáo dục. Bên cạnh đó, trung tâm ngoại ngữ để thành lập thì còn phải đáp ứng về trình độ học vấn của các thầy, cô giáo trong trung tâm. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho người đọc về các điều kiện, thủ tục để thành lập Trung tâm ngoại ngữ đi vào hoạt động.
I. Căn cứ pháp lý
- – Nghị định 46/2017/NĐ-CP
- – Nghị định 135/2018/NĐ-CP
- – Thông tư 02/2020/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, trung cấp sư phạm
- – Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học (ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
II. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ
1. Điều kiện về nhân sự
Theo quy định, cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ bao gồm: Giám đốc; Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ.
Ngoài ra có thể bao gồm: Phó giám đốc; Các hội đồng tư vấn; Tổ chức và các tổ chức đoàn thể.
Theo đó, các nhân sự của Trung tâm Ngoại ngữ phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Đối với Giám đốc trung tâm:
- – Thân nhân tốt
- – Có năng lực quản lý;
- – Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. (B1)
- – Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (Hiện nay không có quy định về số năm kinh nghiệm của Giám đốc, tuy nhiên theo quy định trước đây thì Giám đốc có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo)
(2) Đối với đội ngũ giáo viên:
Giáo viên VN:
- – Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
- – Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
Giáo viên người nước ngoài dạy ngoại ngữ:
- – Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
- – Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;
- – Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (C1) hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể): Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
Hiện nay không có quy định cụ thể về số lượng giáo viên trong Trung tâm, tuy nhiên theo quy định trước đây, số lượng giáo viên của Trung tâm ngoại ngữ đảm bảo tỷ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.
2. Chương trình và tài liệu dạy học
Trung tâm ngoại ngữ sử dụng một trong các chương trình:
- – Chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- – Chương trình do Trung tâm ngoại ngữ tự biên soạn;
- – Các chương trình tài liệu của các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng; các tổ chức giáo dục trong nước và quốc tế phù hợp nhu cầu người học và khả năng đáp ứng của trung tâm.
3. Cơ sở vật chất
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.
Tuy nhiên, theo quy định pháp luật cũ tại Điều 48 Nghị định 46/2017/NĐ-CP, điều kiện về cơ sở vật chất của trung tâm ngoại ngữ được quy định cụ thể như sau:
- – Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo;
- – Có phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ để phục vụ công tác quản lý, đào tạo;
- – Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5m2/ học viên/ một ca học;
- – Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
- – Có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
III. Trình tự, thủ tục để thành lập trung tâm ngoại ngữ đi vào hoạt động
1. Thành lập Trung tâm ngoại ngữ
a. Thành phần hồ sơ: 01 bộ
STT |
Thành phần hồ sơ | Số lượng | Ghi chú | ||
Bản chính | Bản chứng thực |
Bản photo |
|||
1 |
Tờ trình đề nghị thành lập Trung tâm ngoại ngữ |
01 |
|||
2 |
Đề án thành lập Trung tâm ngoại ngữ
Gồm các nội dung: Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn). |
01 |
|||
3 |
Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ |
01 |
|||
4 |
Hồ sơ Giám đốc Trung tâm:
|
01 |
b. Thẩm quyền và thời gian giải quyết
- – Thẩm quyền: Sở Giáo dục và Đào tạo
- – Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
c. Hình thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh đặt trung tâm
2. Cho phép Trung tâm ngoại ngữ hoạt động giáo dục
a. Hồ sơ thành lập trung tâm: 01 bộ
STT |
Thành phần hồ sơ | Số lượng | Ghi chú | ||
Bản chính | Bản chứng thực |
Bản photo |
|||
1 |
Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục |
01 |
|||
2 |
Quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp |
01 |
Kết quả bước 1 |
||
3 |
Nội quy hoạt động giáo dục của Trung tâm |
01 |
|||
4 |
Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên |
01 |
|||
5 |
Hồ sơ cán bộ, nhân viên Trung tâm:
1. Giáo viên:
2. Nhân viên khác (Kế toán, nhân viên tư vấn…):
|
01 |
01 |
||
6 |
Văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà, mặt bằng trung tâm:
|
01 |
01 |
||
7 |
Văn bản chứng minh nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm: Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của Trung tâm |
01 |
b. Thẩm quyền và thời gian giải quyết
- – Thẩm quyền giải quyết: Sở giáo dục và đào tạo
- – Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
c. Hình thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh đặt trung tâm.