Điều kiện và các giấy phép cần thiết để kinh doanh rượu, thuốc lá (bán buôn, bán lẻ)

Kinh doanh rượu, thuốc lá là loại hình đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 về danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, do đó, thương nhân muốn kinh doanh hai sản phẩm này phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định pháp luật.

I. Căn cứ pháp lý

  • – Luật doanh nghiệp 2020;
  • – Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • – Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh rượu;
  • – Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
  • – Thông tư 57/2018/TT-BCT hướng dẫn các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
  • – Thông tư 30/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 57/2018/TT-BCT hướng dẫn các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

II. Điều kiện kinh doanh

1. Điều kiện kinh doanh rượu

1.1. Điều bán buôn rượu

  • • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • • Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu;
  • • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.

1.2. Điều kiện bán lẻ rượu

  • • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
  • • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

1.3. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ

  • • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh;
  • • Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu;
  • • Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

2. Điều kiện kinh doanh thuốc lá

2.1. Điều kiện bán buôn sản phẩm thuốc lá

  • • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • • Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 (Quán bar, pub phải có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá theo quy định Điều 12 Luật phòng chống tác hại của thuốc lá 2012);
  • • Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
  • • Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

2.2. Điều kiện bán lẻ sản phẩm thuốc lá

  • • Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • • Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 (Quán bar, pub phải có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá theo quy định Điều 12 Luật phòng chống tác hại của thuốc lá 2012);
  • • Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

III. Trình tự thủ tục xin cấp phép kinh doanh

1. Giấy phép đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh

Thực hiện theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP đối với từng loại hình kinh doanh mà chủ thể kinh doanh mong muốn thành lập.

2. Xin cấp phép kinh doanh rượu

2.1. Giấy phép bán buôn rượu

a/ Thẩm quyền: Sở Công thương (bán buôn trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

b/ Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

c/ Cách thức thực hiện:

  • – Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • – Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
  • – Nộp qua Cổng Dịch vụ công.

d/ Hồ sơ: 01 bộ

STT

Tên văn bản

Ghi chú

1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP

Bản chính

2

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương

Bản sao

3

Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:

  • – Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
  • – Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.

Bản sao

4

Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:

  • – Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
  • – Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.

Bản sao

2.2. Giấy phép bán lẻ rượu

a/ Thẩm quyền: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND cấp huyện

b/ Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

c/ Cách thức thực hiện:

  • – Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • – Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
  • – Nộp qua Cổng Dịch vụ công.

d/ Hồ sơ: 01 bộ

STT

Tên văn bản

Ghi chú

1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP

Bản chính

2

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh

Bản sao

3

Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu

Bản sao

4

Hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ

Bản sao

2.3. Đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ

a/ Thẩm quyền: Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND cấp huyện

b/ Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

c/ Cách thức thực hiện:

  • – Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • – Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính.

Đối với hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ, hiện nay theo quy định mới nhất của pháp luật, thương nhân không còn phải làm thủ tục xin cấp phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ như trước đây mà chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.

d/ Hồ sơ: 01 bộ

STT

Tên văn bản

Ghi chú

1

Giấy đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP

Bản chính

2

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh

Bản sao

3

Hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu

Bản sao

4

Hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ

Bản sao

3. Giấy phép kinh doanh thuốc lá

3.1. Giấy phép bán buôn thuốc lá

a/ Thẩm quyền: Sở Công thương (bán buôn trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

b/ Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

c/ Cách thức thực hiện:

  • – Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • – Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
  • – Nộp qua Cổng Dịch vụ công;

d/ Hồ sơ: 01 bộ

STT

Tên văn bản

Ghi chú

1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính – theo mẫu Phụ lục 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT)

Bản chính

2

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế

Bản sao

3

Các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh

Bản sao

4

Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn

3.2. Giấy phép bán lẻ thuốc lá

a/ Thẩm quyền: Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện)

b/ Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

c/ Cách thức thực hiện:

  • – Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • – Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
  • – Nộp qua Cổng Dịch vụ công.

d/ Hồ sơ: 01 bộ

STT

Tên văn bản

Ghi chú

1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT)

Bản chính

2

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế

Bản sao

3

Các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh

Bản sao

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *