Các giấy phép cần thiết để đưa nước mắm lưu hành trên thị trường

Kinh doanh nước mắm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện căn cứ theo quy định tại sô 169 Phụ lục IV Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020; mục 3/III Phụ lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Để sản xuất và kinh doanh đưa nước mắm lưu hành trên thị trường, cơ sở sản xuất kinh doanh cần có các loại giấy phép sau:

  • – Đăng ký giấy phép kinh doanh;
  • – Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • – Kiểm nghiệm sản phẩm nước mắm;
  • – Tự công bố sản phẩm nước mắm.

1. Đăng ký giấy phép kinh doanh

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nước mắm), thực hiện theo quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP theo từng loại hình kinh doanh

– Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

2.1. Chủ thể xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện

Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp:

  • – Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • – Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • – Sơ chế nhỏ lẻ;
  • – Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • – Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • – Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • – Nhà hàng trong khách sạn;
  • – Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • – Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • – Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

2.2. Điều kiện để được cấp

– Điều kiện chung:

  • + Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • + Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất thực phẩm.

– Điều kiện cụ thể đối với cơ sở sản xuất nước mắm:

Để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất nước mắm cần đáp ứng các quy định của QCVN 02 – 01:2009/BNNPTNT và QCVN 02 – 16:2012/BNNPTNT được ban hành kèm theo thông tư 02/2012/TT- BNNPTNT ngày 09/01/2012 của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn.

2.3. Hồ sơ cấp

Theo Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:

  • + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • + Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • + Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • + Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Cơ quan có thẩm quyền cấp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3. Kiểm nghiệm sản phẩm nước mắm

– Doanh nghiệp chuẩn bị mẫu sản phẩm nước mắm để tiến hành thử nghiệm;

– Lên chỉ tiêu kiểm nghiệm dựa vào quy chuẩn của sản phẩm theo quy định Việt Nam.

– Mang mẫu sản phẩm đến trung tâm để kiểm định (các cơ sở được chỉ định kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, chi tiết)

4. Tự công bố sản phẩm nước mắm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

4.1. Hồ sơ

Căn cứ Điều 5, Nghị Định 15/2018/NĐ-CP, hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm nước mắm bao gồm các thành phần sau:

  • + Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • + Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất nước mắm
  • + Mẫu nhãn sản phẩm nước mắm
  • + Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

4.2. Trình tự thực hiện

  • + Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp;
  • + Nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;

Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của doanh nghiệp để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên doanh nghiệp và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *