Thai chết lưu là điều mà không mẹ bầu nào muốn xảy ra, nhưng trường hợp thai chết lưu liệu lao động nữ có được hưởng chế độ thai sản không? Hồ sơ để được hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm cho các bạn quy định của pháp luật về chế độ được hưởng đối với trường hợp lao động nữ bị lưu thai.
1. Căn cứ pháp lý
- – Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- – Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
- – Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH
- – Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019
2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì điều kiện để hưởng chế độ thai sản gồm:
- (1) Lao động nữ mang thai;
- (2) Lao động nữ sinh con;
- (3) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- (4) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
- (5) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
- (6) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Đối với người lao động quy định tại (2), (3), (4) phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
Người lao động quy định tại (2) đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Đối với người lao động thuộc trường hợp (2), (3), (4) đáp ứng đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
3. Chế độ khi thai chết lưu
3.1. Thời gian hưởng chế độ
Thời gian tối đa được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ bị thai chết lưu cụ thể:
- – 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
- – 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
- – 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
- – 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Thời gian cụ thể được thực hiện theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
3.2. Mức hưởng
Căn cứ Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH mức hưởng đối với trường hợp thai chết lưu được xác định như sau:
- – Mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
- – Mức trợ cấp theo tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Mức hưởng = (Bình quân 6 tháng đóng bhxh trước khi nghỉ việc/30) x thời gian hưởng chế độ
3.3. Thời hạn giải quyết
– Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
– Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình số bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội (đối với trường hợp này, pháp luật hiện nay không áp dụng quy định về thời hạn)
4. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh
Ngoài chế độ thai sản khi thai chết lưu, lao động nữ đi làm ngay sau thời gian hưởng chế độ thai chết lưu mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.
Thời hạn hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh: 30 ngày kể từ ngày bắt đầu đi làm lại sau khi hết thời gian nghỉ chế độ thai lưu
Thời gian nghỉ do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định, cụ thể:
- – Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;
- – Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;
- – Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.
Mức hưởng: một ngày bằng 30% mức lương cơ sở
5. Hồ sơ hưởng chế độ
(1) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
(2) Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.
Lưu ý:
(1) Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Do đó, trong trường hợp lao động nữ nghỉ việc để điều trị lưu thai theo quy định của cơ sở khám chữa bệnh mà được người sử dụng lao động thanh toán đầy đủ tiền lương trong thời gian nghỉ lưu thai thì sẽ không được hưởng chế độ đối với thai chết lưu trong trường hợp này.
(2) Trường hợp lao động nữ đi làm trước thời gian quy định sẽ không được hưởng chế độ thai chết lưu đối với các ngày nghỉ còn lại kể từ thời điểm lao động nữ đi làm.