Quy định pháp luật về cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là bản đánh giá năng lực của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Tùy từng lĩnh vực hoạt động xây dựng mà tổ chức, đơn vị phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng để có thể thực hiện hoạt động xây dựng của mình.

1. Căn cứ pháp lý

  • – Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
  • – Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

2. Điều kiện cấp chứng chỉ

2.1. Lĩnh vực phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

  • +/ Khảo sát xây dựng;
  • +/ Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • +/ Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  • +/ Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • +/ Thi công xây dựng công trình;
  • +/ Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi tham gia các công việc sau:

  • +/ Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
  • +/ Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
  • +/ Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
  • +/ Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
  • +/ Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
  • +/ Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014

2.2. Điều kiện chủ thể xin cấp

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.

2.3. Điều kiện năng lực

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện riêng biệt đối với từng lĩnh vực hoạt động xin cấp chứng chỉ tương ứng với từng hạng chứng chỉ:

  • – Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng: Điều 92 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng: Điều 93 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng: Điều 94 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng: Điều 95 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình: Điều 96 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng: Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng: Điều 98 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
  • – Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Điều 99 Nghị định 15/2021/NĐ-CP

3. Hồ sơ xin cấp

STT

Thành phần hồ sơ Số lượng Ghi chú
Bản chính Bản chứng thực

Bản photo

1

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP

01

     

2

Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập

 

01

 

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý

3

Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận

 

01

 

– Đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý

4

Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

 

01

 

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý

5

Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II)

 

01

 

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý

6

Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).

 

01

 

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý

4. Thẩm quyền và thời gian giải quyết

Thẩm quyền:

  • – Cục quản lý hoạt động xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I.
  • – Sở Xây dựng, Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III

Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công

5. Trình tự thực hiện

Bước 1:

Tổ chức nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng.

Bước 2:

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.

Bước 3:

– Tổ chức hoạt động xây dựng nhận chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

– Sau khi được cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin cửa cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *