Điều kiện, trình tự thủ tục để kinh doanh sân bóng đá nhân tạo, mini

Bóng đá là môn thể thao vua được mọi người yêu thích dù ở bất kì độ tuổi nào. Chúng ta luôn có thể bắt gặp hình ảnh mọi người chơi bóng trong mọi lứa tuổi, và ở mọi nơi, có thể là sân cỏ, sân đất, trên cát… Bắt nguồn từ niềm đam mê và nhu cầu chơi bóng của mọi người nên loại hình kinh doanh sân bóng đá nhân tạo/mini đang ngày càng được các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp quan tâm và hướng đến.

Bài viết này sẽ giúp mọi người có thêm thông tin về điều kiện, trình tự thủ tục để kinh doanh sân bóng đá nhân tạo, mini:

1. Chủ thể kinh doanh

Hoạt động kinh doanh sân bóng đá nhân tạo/mini thuộc hoạt động kinh doanh thể thao, theo Điều 54 Luật Thể dục Thể thao 2006 các loại hình hoạt động của cơ sở thể thao bao gồm:
– Trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao;
– Trung tâm hoạt động thể thao;
– Cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao;
– Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
– Trường năng khiếu thể thao.
Các loại hình hoạt động cơ sở thể thao bao gồm Đơn vị sự nghiệp, Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao
Cá nhân muốn kinh doanh sân bóng đá nhân tạo/mini trước hết phải xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo hình thức thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh và đáp ứng các điều kiện tại mục 2.

2. Điều kiện kinh doanh chung

a/ Cơ sở vật chất

Đáp ứng quy định tại Điều 3 Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL về phải có sân bóng đạt tiêu chuẩn, bảng nội quy sân…

b/ Trang thiết bị

Đáp ứng quy định tại Điều 43 Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL về điều kiện về cầu môn, bóng, đèn chiếu sáng…

c/ Mật độ tập luyện

Mật độ tập luyện trên sân bóng đá phải bảo đảm ít nhất là 25m2/người tập.

d/ Nhân viên chuyên môn *

(d1) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
– Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
– Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

(d2) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ.
– Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

3. Hồ sơ, thủ tục kinh doanh sân bóng đá của Doanh nghiệp thể thao

Doanh nghiệp thể thao được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Thể dục Thể thao 2006 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

a/ Chủ thể có thẩm quyền cấp phép và trình tự thủ tục

(1) Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh-Sở kế hoạch đầu tư) cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của Luật doanh nghiệp.

(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chỉ được hoạt động kinh doanh khi đã được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Doanh nghiệp nộp (1) bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá)
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Trung tâm Phục vụ hành chính công

b/ Hồ sơ xin cấp phép

(b1) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Doanh nghiệp
Được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp tùy thuộc vào loại hình công ty muốn thành lập (Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP). Trước khi tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lên cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:
+ Bản sao y CMND, hộ chiếu không quá 3 tháng. Trường hợp thành viên là tổ chức, cần chuẩn bị thêm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập công ty và giấy ủy quyền người thay mặt góp vốn của tổ chức.
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
+ Dự thảo điều lệ công ty
+ Các giấy tờ liên quan khác.

(b2) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sân bóng đá
Theo Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sân bóng đá như sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.

4. Hồ sơ, thủ tục kinh doanh sân bóng đá của Hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh hoạt động thể thao do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao tại một địa điểm, sử dụng không quá 10 lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh thể thao.

(1) Cá nhân kinh doanh sân bóng dưới hình thức đăng ký hộ kinh doanh trước hết nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật doanh nghiệp (Điều 56 Luật Thể dục Thể thao 2006, Điều 14 Nghị định 112/2007/NĐ-CP)

Căn cứ vào điều 13, điều 71 nghị định 78/2015/NĐ-CP thì trình tự thủ tục đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh cá thể như sau: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình gửi Hồ sơ đề nghị đăng ký kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh (Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện)

Hồ sơ gồm có:
– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh có đầy đủ các nội dung như sau:
+ Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Số vốn kinh doanh;
+ Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
– CMTND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (Bản sao có chứng thực).
– Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

(2) Sau khi có giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể, hộ kinh doanh lập hồ sơ đè nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sân bóng đá.
Theo Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sân bóng đá như sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *