Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh là loại hình kinh doanh có điều kiện thuộc kinh doanh dịch vụ bưu chính, để có thể kinh doanh dịch vụ này chủ thể kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định pháp luật. Vậy điều kiện đó là gì, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho các bạn được biết

1. Căn cứ pháp lý

  • – Luật Bưu Chính 2010
  • – Nghị định 47/2011/NĐ-CP
  • – Nghị định 25/2022/NĐ-CP
  • – Nghị định 01/2021/NĐ-CP

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Chuyển phát nhanh là hình thức chuyển phát thông thường tuy nhiên có sự bảo đảm về thời gian vận chuyển đến tay người nhận.

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Bưu chính 2010, dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.

Như vậy, dịch vụ chuyển phát nhanh theo ngôn ngữ pháp lý chính là dịch vụ bưu chính. Do đó, chủ thể muốn kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh dịch vụ bưu chính, cụ thể phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính và giấy phép bưu chính

2.1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Để kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh trước hết chủ thể kinh doanh phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lính vực bưu chính.

  • – Thực hiện theo quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP với từng loại hình kinh doanh cụ thể
  • – Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

2.2. Cấp Giấy phép bưu chính

a/ Đối tượng cấp

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính, trừ trường hợp:

  • – Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
  • – Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.
  • – Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.

b/ Điều kiện (Điều 21 Luật Bưu Chính 2010)

  • – Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
  • – Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
  • – Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính

c/ Hồ sơ cấp (Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CPSửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 25/2022/NĐ-CP)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm có:

– Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định 25/2022/NĐ-CP);

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);

– Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

  1. +/ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
  2. +/ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
  3. +/ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
  4. +/ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
  5. +/ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
  6. +/ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

– Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

– Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

– Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

– Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

– Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

– Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

– Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

– Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có)

d/ Cách thức nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết (Điều 8, Nghị định 47/2011/NĐ-CP, sđbs Nghị định 25/2022/NĐ-CP)

– Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính

– Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ

e/ Cơ quan có thẩm quyền (Điều 9 Nghị định 47/2011/NĐ-CP sửa đổi bổ sung mục 7 Chương III Nghị định 25/2022/NĐ-CP)

– Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;

– Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;

 

2.3. Ngoài giấy phép bưu chính, chủ thể kinh doanh dịch vụ bưu chính còn phải thực hiện thông báo hoạt động bưu chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền

a/ Điều kiện thông báo (Điều 8, Nghị định 47/2011/NĐ-CP, sđbs Nghị định 25/2022/NĐ-CP)

Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.

b/ Đối tượng phải thông báo (Điều 25 Luật Bưu Chính 2010)

Chủ thể kinh doanh các hoạt động bưu chính sau:

  • – Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
  • – Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
  • – Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
  • – Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
  • – Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
  • – Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
  • – Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
  • – Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

Trừ trường hợp:

  • – Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
  • – Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.
  • – Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.

c/ Hồ sơ thông báo (Điều 7, Nghị định 47/2011/NĐ-CP)

(1) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp tự cung ứng dịch vụ: Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa gồm:

  • – Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II Nghị định 25/2022/NĐ-CP);
  • – Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • – Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • – Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • – Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • – Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • – Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • – Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
  • – Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

(2) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

  • – Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II Nghị định 25/2022/NĐ-CP);
  • – Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

d/ Cách thức nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết (Điều 8, Nghị định 47/2011/NĐ-CP, sđbs Nghị định 25/2022/NĐ-CP)

– Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính;

– Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

e/ Cơ quan cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

(1) Sở Thông tin và Truyền thông cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp:

  • – Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) trong phạm vi nội tỉnh;
  • – Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg) trong phạm vi nội tỉnh;
  • – Cung ứng dịch vụ gói, kiện trong phạm vi nội tỉnh;
  • – Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam

(2) Bộ Thông tin và Truyền thông cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp:

  • – Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
  • – Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg) trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
  • – Cung ứng dịch vụ gói, kiện trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
  • – Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
  • – Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
  • – Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
  • – Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *